- Folder Kỹ thuật - Chuyên môn
- Views 6770
- Last Updated 18/10/2021
1. Tầm quan trọng của việc Kiểm nghiệm bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Kiểm nghiệm bao bì và dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá nguy cơ các chất độc hại có thể phơi nhiễm vào thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản không phù hợp hoặc sử dụng các vật liệu, dụng cụ kém chất lượng. Các chất độc hại có thể phơi nhiễm từ bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như: các kim loại nặng (chì, cadmi, asen, kẽm, antimony, germani), các hợp chất hữu cơ (phenol, formadehyde, bisphenol A, styren và benzene,..).
Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu theo quy định và có thể tự công bố chất lượng sản phẩm bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng như sau:
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-1:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-2:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-3:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-4:2015/BYT
Ngoài ra, một số đối tượng bao bì, dụng cụ làm bằng vật liệu khác như giấy, cáctông, hay đũa ăn bằng tre, gỗ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm cũng có những quy định kỹ thuật riêng.
2. Kiểm nghiệm bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm tại Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
2.1 Phương pháp kiểm nghiệm
Kiểm nghiệm bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm là đối tượng sản phẩm đã được Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia thực hiện phân tích với các quy trình đã được thẩm định tối ưu, bao gồm các chỉ tiêu theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 1)
Bảng 1. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Quy định |
Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp |
Hàm lượng chì |
100 µg/g |
0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi |
100 µg/g |
0,02 µg/g |
|
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 60oC trong 30 phút |
1 µg/mL |
1 µg/mL |
|
Lượng KMnO4 sử dụng khi thôi nhiễm trong nước ở 60oC trong 30 phút |
10 µg/mL |
0,05 µg/mL |
|
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa phenol, melamin, ure |
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút |
5 µg/mL |
|
Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút |
Âm tính |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa formadehyde |
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút |
Âm tính |
|
Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút |
Âm tính |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa PVC |
Hàm lượng Vinyl clorid |
1 µg/g |
|
Hàm lượng Cresyl phosphat |
1 µg/g |
||
Hàm lượng các hợp chất Dibutyl thiếc |
50 µg/g |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
150 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP) |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
150 µg/mL |
|
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polystyren (PE) |
Tổng số chất bay hơi (styrene, toluene, ethybenzen, n-propyl benzen) |
5 mg/g |
|
Polystyren trương nở (khi dùng nước sôi) |
2 mg/g |
||
Styrene và ethybenzen |
1 mg/g |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
240 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC) |
Hàm lượng Bari |
100 µg/g |
|
Hàm lượng Vinyliden clorid |
6 µg/g |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET) |
Thôi nhiễm Antimony trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
0,05 µg/mL |
|
Thôi nhiễm Germani trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
0,1 µg/mL |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethyl metacrylat (PMMA) |
Thôi nhiễm Methyl metacrylat trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
15 µg/mL |
|
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Nylon (PA) |
Thôi nhiễm Capro lactam trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
15 µg/mL |
|
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethy Penten (PMP) |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
120 µg/mL |
|
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polycarbonat (PC) |
Hàm lượng Bisphenol A |
500 µg/g |
|
Hàm lượng Diphenyl carbonat |
500 µg/g |
||
Hàm lượng Amin (triethylamine và tributylamine) |
1 µg/g |
||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
2,5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
2,5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong nước ở 600C trong 30 phút |
2,5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
2,5 µg/mL |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polylactic acid (PLA) |
Thôi nhiễm acid lactic tổng số trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
|
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyl alcol (PVA) |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
|
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 2)
Bảng 2. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Quy định |
Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng cao su không dành cho trẻ nhỏ |
Hàm lượng chì |
100 µg/g |
0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi |
100 µg/g |
0,02 µg/g |
|
2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo) |
Âm tính |
||
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút |
5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút |
Âm tính |
||
Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
15 µg/mL |
||
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
1 µg/mL |
< 1 µg/mL |
|
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
60 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
60 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
60 µg/mL |
||
Bao bì dụng cụ bằng cao su loại dành cho trẻ nhỏ |
Hàm lượng chì |
10 µg/g |
0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi |
10 µg/g |
0,02 µg/g |
|
2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo) |
Âm tính |
||
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 400C trong 24 giờ |
5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 400C trong 24 giờ |
Âm tính |
||
Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ |
1 µg/mL |
||
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ |
1 µg/mL |
< 1 µg/mL |
|
Cặn khô trong nước ở 400C trong 24 giờ |
40 µg/mL |
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 3)
Bảng 3. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Quy định |
Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng kim loại |
Thôi nhiễm Asen trong nước ở 600C trong 30 phút |
0,2 µg/mL |
0,001 µg/mL |
Thôi nhiễm Asen trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút |
0,2 µg/mL |
0,001 µg/mL |
|
Thôi nhiễm Cadmi trong nước ở 600C trong 30 phút |
0,1 µg/mL |
0,001 µg/mL |
|
Thôi nhiễm Cadmi trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút |
0,1 µg/mL |
0,001 µg/mL |
|
Thôi nhiễm Chì trong nước ở 600C trong 30 phút |
0,4 µg/mL |
0,001 µg/mL |
|
Thôi nhiễm Chì trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút |
0,4 µg/mL |
0,001 µg/mL |
|
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút |
5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút |
Âm tính |
||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút |
30 µg/mL |
||
Thôi nhiễm Epichlorohydrin trong Pentan ở 250C trong 2 giờ |
0,5 µg/mL |
||
Thôi nhiễm Vinylchlorid trong acid ethanol 20% ở không quá 50C trong 24 giờ |
0,05 µg/mL |
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 4)
Bảng 4. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Quy định |
Bao bì dùng để chứa đựng thực phẩm |
Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút |
Chi tiết với các loại dụng cụ có lòng sâu, lòng nông phẳng hay vành uống tại QCVN 12-4:2015/BYT |
Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút |
||
Bao bì dùng để đun nấu thực phẩm |
Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ |
|
Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ |
- Nhóm sản phẩm giấy và cáctông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 5)
Bảng 5. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm giấy và cáctông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Phương pháp kiểm nghiệm |
Giấy và cáctông |
Độ ẩm |
TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009) |
Độ bền màu |
TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006); TCVN 10089: 2013 (EN 648: 2006) |
|
Hàm lượng formadehyde |
TCVN 8308: 2010 (EN 1541: 2001) |
|
Hàm lượng chì |
TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) |
|
Hàm lượng cadmi |
TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) |
|
Hàm lượng thủy ngân |
TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005) |
- Nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ (bảng 6)
Bảng 6. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ, nhựa tổng hợp và kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực
Đối tượng |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Phương pháp kiểm nghiệm |
Quy định (mg/kg) |
Đũa ăn bằng tre, gỗ |
Lưu huỳnh dioxyt |
TCVN 12272:2018 |
600 |
Formadehyde |
80 |
||
Antimony |
0,2 |
||
Asen |
0,2 |
||
Cadmi |
0,2 |
||
Chì |
2 |
2.2 Trang thiết bị
Nhằm kiểm nghiệm các bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ: hệ thống khối phổ plasma cao tần cảm ứng (ICP/MS), hệ thống quang phổ phát xạ plasma cao tần cảm ứng (ICP-OES), hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS, hệ thống sắc ký khí khối phổ (GC-MS/MS), hệ thống sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS), hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), hệ thống quang phổ hấp thụ phân tử (UV-VIS), hệ lò vi sóng phá mẫu, hệ thống tinh chế acid siêu tinh khiết,…
Hệ thống thiết bị khối phổ plasma cao tần cảm ứng ICP-MS Nexion 350X (Perkin Elmer)
2.3 Nền mẫu kiểm nghiệm
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia thực hiện kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bao gồm:
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu nhựa,
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu cao su,
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu kim loại,
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu gốm, sứ, thủy tinh và tráng men,
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu giấy và cáctông,
- Kiểm nghiệm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng vật liệu gỗ, tre.
Ngoài ra, Viện cũng thực hiện kiểm nghiệm các đối tượng mẫu thử khác theo yêu cầu khách hàng.
3. Lý do chọn Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là phòng thí nghiệm trọng tài quốc gia về thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là đơn vị kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025:2017 đối với các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã được Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia tham gia trong hệ thống phòng thí nghiệm chuẩn ASEAN về kiểm nghiệm thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia nằm trong hệ thống phòng thí nghiệm thực hiện xác nhận giá trị sử dụng liên phòng thí nghiệm của phương pháp thử AOAC International.
Liên hệ tư vấn và gửi mẫu kiểm nghiệm
- Trụ sở chính: Trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật – Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia
Địa chỉ: 65 Phạm Thận Duật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 085 929 9595
Email: ttdv2011@gmail.com
- Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Cảng Tân Cảng - Cát Lái, Phòng A102, Cổng B Cảng Cát Lái, Số 1295B đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, TP HCM
Điện thoại: 028.37.400.888/ Hotline: 0918.959.678 (Mr. Nghị)
Email: vpsg.nifc@gmail.com
- Văn phòng đại diện tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 1 Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0225.8830316/ Hotline: 0983.300.226 (Ms. Thương)
Email: dothanhthuong226@gmail.com