- Folder Kỹ thuật - Chuyên môn
- Views 11397
- Last Updated 25/02/2022
1. Sự cần thiết của kiểm nghiệm ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
Ngũ cốc là sản phẩm rất quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Ngũ cốc được hiểu là tất cả các loại cây có hạt dùng làm lương thực như: gạo, vừng, lúa mì, các loại đậu… Bột ngũ cốc rất giàu dinh dưỡng nhưng chứa ít calo và chất béo. Do đó, không chỉ người bình thường, ngũ cốc thích hợp cho tất cả mọi người, từ vận động viên, trẻ nhỏ và người già, phụ nữ mang thai, những bệnh nhân tiểu đường…
Ngũ cốc là sản phẩm của ngành nông nghiệp - ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo. Việc kiểm soát chất lượng ngũ cốc không chỉ để đáp ứng các yêu cầu trong nước mà còn đảm bảo yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
Trong quá trình sản xuất, từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng, nhiều bước cần được kiểm soát và theo dõi để có được các sản phẩm chất lượng cao và an toàn
- Kiểm soát nguyên liệu đầu vào: Nguyên liệu đầu vào kém chất lượng làm cho các sản phẩm kém chất lượng. Do đó, việc kiểm tra tất cả nguyên liệu thô là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình sản xuất để đảm bảo tính nhất quán của sản phẩm và giảm thiểu chi phí vật liệu và các rủi ro tiếp theo
- Kiểm soát trong quy trình: Kiểm soát thường xuyên trong toàn bộ quá trình là điều cần thiết để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm cuối cùng.
- Kiểm soát sản phẩm: Sản phẩm cuối cùng phải đảm bảo tất cả các tiêu chí chất lượng trước khi được lưu thông trên thị trường. Điều này bao gồm các biện pháp kiểm soát để loại bỏ tất cả các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm và là cơ sở để ghi nhãn sản phẩm.
Một số quy định về kiểm nghiệm ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
- QCVN 11-4:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
- QCVN 8-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
- Thông tư 50/2016/TT-BYT: Quy định giới hạn tối đa thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
- TCVN 7879:2008. Ngũ cốc dạng sợi ăn liền
- TCVN 5909:1995. Bánh quy
- TCVN 7406:2004. Bánh ngọt không kem
- TCVN 7240:2003. Bánh đậu xanh
- TCVN 11888:2017. Gạo trắng
- TCVN 11437:2016. Lúa mì cứng
- TCVN 9705:2013. Đậu đỗ
2. Kiểm nghiệm ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc tại Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn thực phẩm của ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc với các phương pháp đã được tối ưu và thiết bị hiện đại. Các chỉ tiêu bao gồm:
- Thành phần dinh dưỡng đa lượng: độ ẩm, tro, protein (đạm), lipid (béo), carbohydrat (glucid), tinh bột, đường tổng, đường khử, thành phần đường (glucose, fructose, saccarose, lactose…), xơ thô, xơ tổng, xơ tan, xơ không tan, độ acid, năng lượng
- Thành phần dinh dưỡng vi lượng:
- Vitamin tan trong dầu: vitamin A (retinol, retinyl palmitate…), beta-carotene, vitamin D (D2, D3), vitamin E (alphatocopherol, tocopheryl acetat, beta-tocopherol, gama-tocopherol, delta-tocopherol), vitamin K (K1, K2, MK4, MK7).
- Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B5, B6, B9, B12, biotin), vitamin C (acid ascorbic, ascorbyl palmitate, ascorbyl glucoside, ascorbyl phosphate).
- Acid amin: 18 acid amin (aspartic acid, serine, glutamic acid, glycine, histidine, arginine, threonine, alanine, proline, cystine, valine, methionine, lysine, isoleucine, leucine, phenyl alanine, tryptophan
- Acid béo: 37 acid béo (DHA, EPA, omega 3, 6, 9…)
- Các khoáng chất: Natri, Kali, Calci, Sắt, Kẽm, Magie, Selen…
- Các chỉ tiêu an toàn:
- Kim loại nặng: Chì, Cadmi, Arsen, Thủy ngân…
- Vi sinh vật: Tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliforms, Escherichia Coli, Staphylococcus aureus, Clostridium Perfringens, Bacillus Cereus, Salmonella, Tổng số nấm men, nấm mốc…
- Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
- Nhóm carbamate: Aldicarb, Carbofuran, Indoxacarb, Carbaryl, Propoxur, Methomyl, Fenobucarb, Methiocarb, Isoprocarb, Aldicarb sulfoxide; Carbosulfan, Pirimicarb, Propamocarb
- Nhóm lân: chlorpyrifos, chlorpyrifos methyl, parathion, Parathion methyl, malathion, fipronil, Dichlorvos, Dimethoat, Triclorfon (Metrifonat), methyl parathion, fenchlorphos, fenitrothion, Edifenphos, methamidophos, profenophos, Diazinon, Disulfoton, Ethion, Ethoprophos, Fenthion, Methidathion, Mevinphos, Phorat; Diclorvos, Pirimiphos-methyl, Profenofos
- Nhóm hoa cúc: Cypermethrin và alpha cypermethrin, Permethrin, Deltamethrin, Fenvalerat, Bifenthrin, Cyfluthrin, Fenpropathrin, Flucythrinate, Flumethrin, Cyhalothrin;
- Nhóm clo: DDT, BHC, Endrin, Dieldrin, Aldrin, Endosulfan, heptachlor, Dicofol, Chlordane, Chlorothanonil; Aminopyralid, Lindan
- Nhóm Neonicotinoid: Thiacloprid, Imidacloprid
- Nhóm Strobilurin: Kresoxim-methyl, Pyraclostrobin, Trifloxystrobin
- Nhóm triazole: Bitertanol, Difenoconazol, Fenbuconazol, Myclobutanil, Penconazol, Triadimefon, Triadimenol, Flusilazol
- Nhóm phân cực: Clomequat, Diquat, Paraquat, Glyphosate, Glufosinat amoni
- Nhóm khác: Atrazin, Azoxystrobin, Acetochlor, Abamectin, Acetamiprid Carbendazim, Carboxin, Emamectin, Imidachlorprid, Tebuconazole, Thiabendazol, Thiamethoxame, Acephat, Dinotefuran, Diphenylamin, Terbufos, Thiabendazole, Trifluralin, Iprodion, Diafenthiuron, Dicofol, 2-Phenylphenol, piperonyl butoxid, Fipronil, metalaxyl, Oxamyl, Prochloraz, Propargit, Propiconazole, Isoproturon; Aminopyralid, Amitraz, Bentazon, Bifenazat, Bifenthrin, Clormequat, Clorpropham, Clorpyrifos, Clorpyrifos-methyl, Clethodim, Clofentezin, Cyhexatin, Cyprodinil, Cyromazin, Dimethenamid-p, Dimethipin, Dimethomorph, Dithiocarbamat, Ethephon, Fenamiphos, Fenbutatin oxid, Fenpropimorph, Fludioxonil, Flutolanil, Glufosinat-amoni, Methoxyfenozid, Novaluron, Oxydemeton-methyl, Procloraz, Pyrimethanil, Quinoxyfen, Spinosad, Tebufenozid, Triadimenol, Vinclozolin, Clordan, Diflubenzuron, Famoxadin (Famoxadon), Fenhexamid, Fenpyroximat, Heptaclor, Methopren, Bifenthrin, Bitertanol, Diquat, 2,4-D, Paraquat...
- Độc tố vi nấm: aflatoxin B1, aflatoxin tổng số, Ochratoxin A, Deoxynivalenol, Zearalenone
- Phụ gia thực phẩm:
- Nhóm chất bảo quản: acid bezoic và các muối benzoate, acid sorbic và các muối sorbat, các sulfit (sulfua dioxide, natri metabisulfite, natri sulfit…), BHA, BHT, TBHQ
- Nhóm chất ngọt tổng hợp: aspartame, saccharin, acesulfam K, cyclamate, sucralose, alitam…
- Nhóm chất tạo ngọt năng lượng thấp: sorbitol, isomalt, maltitol, erythritol, xylitol, mannitol…
- Nhóm chất ngọt tự nhiên: steviol glycosides
- Nhóm phẩm màu tổng hợp: tartrazine, amaranth, sunset yellow, carmoisine, carmine, brilliant blue, fast green, erythrosine, ponceur 4R…
- Nhóm phẩm màu tự nhiên: curcumin, riboflavin, anthocyanin…
- Nhóm chất điều chỉnh độ acid: acid formic, acid acetic, acid propionic, acid butyric, acid lactic, acid oxalic, acid citric…
- Nhóm chất điều vị: mono natri glutamate, inosilate, gualynate…
- Nhóm chất làm dày: xanthan gum, carrageenan, alginate, polyphosphate…
- Nhóm hương liệu: hương cam, hương chanh, hương socola, hương vani, hương dâu…
- Trang thiết bị
Nhằm kiểm nghiệm ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ: hệ thống phân hủy và chưng cất tự động theo Kjeldalh, hệ thống chiết tự động Soxhlet, hệ thống phân tích xơ tiêu hóa tự động, các hệ thống sắc ký lỏng (HPLC-DAD, HPLC-FLD, HPLC-RI, HPLC-ELSD), sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS), sắc ký khí (GC-FID, GC-MS), sắc ký ion (IC, HPAEC-PAD)…
Hệ thống sắc ký khí khối phổ GC-MS/MS phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
Hệ thống phân tích xơ tổng, xơ tan, xơ không tan tự động Ankom
3. Lý do chọn Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là phòng thí nghiệm trọng tài quốc gia về thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là đơn vị kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025:2017 đối với các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã được Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia tham gia trong hệ thống phòng thí nghiệm chuẩn ASEAN về kiểm nghiệm thực phẩm.
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia nằm trong hệ thống phòng thí nghiệm thực hiện xác nhận giá trị sử dụng liên phòng thí nghiệm của phương pháp thử AOAC International.
Liên hệ tư vấn và gửi mẫu kiểm nghiệm
- Trụ sở chính: Trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật - Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
Địa chỉ: 65 Phạm Thận Duật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 085 929 9595
Email: baogia@nifc.gov.vn/ nhanmau@nifc.gov.vn
- Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Cảng Tân Cảng - Cát Lái, Phòng A102, Cổng B Cảng Cát Lái, Số 1295B đường Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.37.400.888/ Hotline: 0918.959.678 (Mr. Nghị)
- Văn phòng đại diện tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 1 Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0225.8830316/ Hotline: 0983.300.226 (Ms. Thương)
Email: vphp@nifc.gov.vn