Kiểm nghiệm thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản

1. Tầm quan trọng của kiểm nghiệm thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

Thủy sản: là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. 

Các loài thủy sản phổ biến: cá, giáp xác, thân mềm, rong, bò sát, lưỡng cư

Các sản phẩm từ thủy sản: là các sản phẩm được chế biến từ thủy sản. Ví dụ: thủy sản đóng hộp, ruốc tôm cá, dầu cá,….

Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản là nguồn thực phẩm được tiêu thụ ngày càng nhiều trên thị trường trong nước và quốc tế. Do đó, việc kiểm soát chất lượng sản phẩm của mặt hàng thủy sản và sản phẩm từ thủy sản là cần thiết để đảm bảo an toàn thực phẩm đối với mặt hàng này.

Một số tiêu chuẩn quy định về thủy sản:

  • Thông tư 24/2013/TT-BYT: Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm
  • QCVN 02-27:2017/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Sản phẩm thủy sản - Cá tra phi lê đông lạnh
  • TCVN 5649:2006: Thủy sản khô - Yêu cầu vệ sinh
  • TCVN 5689:2006: Thủy sản đông lạnh - Yêu cầu vệ sinh

2. Kiểm nghiệm thủy sản và sản phẩm thủy sản tại Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia

Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia kiểm nghiệm được trên 500 chỉ tiêu hóa học và vi sinh đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản. Một số chỉ tiêu gồm:

Chỉ tiêu vi sinh:

  • Tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliforms, E.Coli, Salmonella, S. aureus, Cl. Perfringens, V. parahaemolyticus, …

Chỉ tiêu hóa học:

  • Cảm quan
  • Chỉ tiêu dinh dưỡng: Omega 3, Omega 6, Omega 9, Acid amin, Protein, Lipid,…
  • Kim loại nặng: Pb, Hg, Cd, As,…
  • Kháng sinh các nhóm: 
    • Phenicol: Cloramphenicol, Florphenicol,…
    • Tetracycline: Tetracycline, Clotetracycline,…
    • Nitrofuran và các chất chuyển hóa: furazolidone, AOZ, AMOZ, AHD, SEM …
    • Quinolone: enrofloxacin, ciprofloxacin, danofloxacin, sarafloxacin, difloxacin, norfloxacin, ofloxacin…
    • Sulfonamide: Su Sulfapyridine, Sulfamerazine, Sulfamethoxazole, Sulfameter, Sulfamethoxypyridazine, Sulfisoxazole, Sulfadimethoxine, Sulfachloropyridazine, Sulfamonomethoxine, Sulfadimidine
    • Malachite green, Leucomalachite green
    • Macrolids: Azithromycin, Erythromycin, Roxithromyxin, Spiramycin,…
  • Hormone: Dietylstilbestrol, beta agonist, Progesterol,… 
  • Thuốc bảo vệ thực vật: Cypermethrin, Permethrin, Chlorpyrifos, Carbendazim, Dichlorvos, Dimethoate, Fenitrothion , Amitraz, Bentazon, Bifenazat, Clorpropham, Clethodim…
  • Độc tố thủy sản: độc tố cá nóc (tetrotodoxin), độc tố gây tiêu chảy (DSP), độc tố gây liệt cơ (PSP), độc tố thần kinh (NSP), độc tố gây mất trí nhớ (ASP), CFP
  • Chất độc khác: Histamin, Phenol , Cyanua, Formadehyd,…

Trang thiết bị

Để kiểm nghiệm thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ: hệ thống phân hủy và chưng cất tự động theo Kjeldalh, hệ thống chiết tự động Soxhlet, hệ thống phân tích xơ tiêu hóa tự động, các hệ thống sắc ký lỏng (HPLC-DAD, HPLC-FLD, HPLC-RI, HPLC-ELSD), sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS), sắc ký khí (GC-FID, GC-MS), sắc ký ion (IC, HPAEC-PAD)…

Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ hai lần AB SCIEX Triple Quad 6500 phân tích dư lượng HCBVTV, Kháng sinh, Độc tố thủy sản

3. Lý do chọn Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia

  • Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là phòng thí nghiệm trọng tài quốc gia về thực phẩm.
  • Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia là đơn vị kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025:2017 đối với các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm.
  • Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã được Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón.
  • Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia tham gia trong hệ thống phòng thí nghiệm chuẩn ASEAN về kiểm nghiệm thực phẩm.
  • Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia nằm trong hệ thống phòng thí nghiệm thực hiện xác nhận giá trị sử dụng liên phòng thí nghiệm của phương pháp thử AOAC International.

Liên hệ tư vấn và gửi mẫu kiểm nghiệm

  • Trụ sở chính: Trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật - Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia

Địa chỉ: 65 Phạm Thận Duật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 085 929 9595

Email: baogia@nifc.gov.vnnhanmau@nifc.gov.vn

  • Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Cảng Tân Cảng - Cát Lái, Phòng A102, Cổng B Cảng Cát Lái, Số 1295B đường Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.37.400.888/ Hotline: 0918.959.678 (Mr. Nghị)

Email: baogia@nifc.gov.vn

  • Văn phòng đại diện tại Hải Phòng

Địa chỉ: Số 1 Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

Điện thoại: 0225.8830316/ Hotline: 0983.300.226 (Ms. Thương)

Email: vphp@nifc.gov.vn

VIDEO
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Tổng lượt truy cập4907240
  • Hàng tháng137
  • Hôm nay56
  • Đang Online0